MỤC LỤC
Chỉ số về tỉ trọng gỗ công nghiệp có ý nghĩa gì? Nó phụ thuộc vào yếu tố nào? Tỉ trọng trung bình của các loại cốt ván dăm, MDF, HDF là bao nhiêu? Cùng theo dõi bảng thống kê chi tiết của Nội thất Tây Hồ dưới đây.
Tỉ trọng gỗ công nghiệp có ý nghĩa gì?
Tỉ trọng gỗ công nghiệp là khối lượng gỗ hoặc mật độ sợi bột gỗ có trong một đơn vị thể tích của vật liệu. Đơn vị đo tỉ trọng là kg/m3. Hàm lượng này càng nhiều thì tấm gỗ càng có độ bền cao, chịu lực và chống ẩm tốt.
Tỉ trọng của gỗ công nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Tỉ trọng gỗ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là cấu trúc ván gỗ, độ dày và mật độ sợi bột gỗ. Tấm gỗ công nghiệp càng mỏng thì tỉ trọng càng cao. Chỉ số này tác động trực tiếp đến độ bền của vật liệu. Cụ thể, độ bền gỗ công nghiệp sẽ tăng khi mật độ/tỉ trọng ván tăng và ngược lại.
Cốt ván dăm MFC sản xuất từ dăm gỗ, vụn gỗ nên phần lõi khá xốp, các cạnh dễ bị sứt mẻ. Loại này có tỉ trọng trung bình thấp nhất. Tương ứng với đó, độ bền cũng kém hơn, khả năng chịu tải không bằng các loại vật liệu khác. Tỉ trọng trung bình của ván dăm MFC từ 650 – 750 kg/m3 tùy độ dày.
Cốt ván MDF thường và MDF lõi xanh chống ẩm là loại ván sợi gỗ ép mật độ trung bình. Loại này được sản xuất từ sợi gỗ/ bột gỗ có độ ẩm dưới 20%. Khối lượng gỗ có trong một đơn vị thể tích nhiều hơn, do đó, tỉ trọng của vật liệu cũng cao hơn ván dăm. Nhờ đó, cốt gỗ MDF có độ bền cơ lý cao, bề mặt phẳng nhẵn. Tỉ trọng trung bình của gỗ MDF từ 680 – 840kg/m3 từ độ dày.
Cốt ván HDF là ván sợi gỗ ép mật độ cao, được sản xuất từ thành phần chính là sợi gỗ/ bột gỗ của các loại gỗ mềm và gỗ cứng. Đây là vật liệu có mật độ sợi bột lớn, tỉ trọng trung bình cao hơn MFC và MDF. Vì thế, cốt gỗ HDF chịu lực va đấp tốt, bền bỉ, cách âm cách nhiệt tốt. Tỉ trọng trung bình của gỗ HDF từ 800 – 1040 kg/m3 tùy độ dày.
Bảng tỉ trọng và độ ẩm của các loại gỗ công nghiệp
Nội thất Tây Hồ chuyên nhập và sử dụng ván gỗ công nghiệp của Minh Long, An Cường để thi công nội thất. Dưới đây là bảng tổng hợp tỉ trọng và độ ẩm của 2 thương hiệu lớn này. Sai số tỉ trọng tấm ván cho phép là ± 7 đến ± 20% tùy vào mỗi loại.
Loại ván | Tỉ trọng (kg/m3) | Độ ẩm |
Gỗ công nghiệp Minh Long |
||
Ván dăm cho nội thất >6.0 – 13.0mm | 680 – 720 | 5 – 13 |
Ván dăm cho nội thất >13.0 – 20.0mm | 660 – 700 | 5 – 13 |
Ván dăm cho nội thất >20.0 – 25.0mm | 640 – 680 | 5 – 13 |
Ván dăm cho nội thất >25.0 – 32.0mm | 620 – 660 | 5 – 13 |
Ván dăm cho nội thất >32.0 – 38.0mm | 620 – 660 | 5 – 13 |
Ván dăm chống ẩm (HMR V313) >6.0 – 13.0mm | 690 – 730 | 5 – 13 |
Ván dăm chống ẩm (HMR V313) >13.0 – 20.0mm | 690 – 730 | 5 – 13 |
Ván dăm chống ẩm (HMR V313) >20.0 – 25.0mm | 690 – 730 | 5 – 13 |
Ván dăm chống ẩm (HMR V313) >25.0 – 32.0mm | 680 – 720 | 5 – 13 |
Ván dăm chống ẩm (HMR V313) >32.0 – 38.0mm | 680 – 720 | 5 – 13 |
Ván MDF 2.0 – 2.5mm | 780 – 800 | 4 – 11 |
Ván MDF >2.5 – 4.0mm | 780 – 800 | 4 – 11 |
Ván MDF >4.0 – 6.0mm | 740 – 780 | 4 – 11 |
Ván MDF >6.0 – 9.0mm | 740 – 780 | 4 – 11 |
Ván MDF >9.0 – 12.0mm | 720 – 750 | 4 – 11 |
Ván MDF >12.0 – 15.0mm | 690 – 720 | 4 – 11 |
Ván MDF >15.0 – 19.0mm | 670 – 720 | 4 – 11 |
Ván MDF >19.0 – 30.0mm | 630 – 660 | 4 – 11 |
Ván MDF >30.0 – 40.0mm | 620 – 630 | 4 – 11 |
Ván HDF >15.0 – 19.0mm | 800 – 850 | 4 – 11 |
Gỗ công nghiệp An Cường |
||
MFC ≥9–13mm (EPA-CARB) | 680 ±20 | 5 – 13 |
MFC >13–20mm (EPA-CARB) | 660 ±20 | 5 – 13 |
MFC >20–25mm (EPA-CARB) | 640 ±20 | 5 – 13 |
MFC ≥9–25mm (E0 & Super E0) | 400 – 900 | 5 – 13 |
PB chống ẩm lõi xanh 9 – 25mm | 630 – 680 | |
MDF chống ẩm 3 – 25mm | 670 – 780 | |
HDF thường 9/17mm | >= 800 | |
Black HDF 12/18mm | >= 830 | |
Tấm WPB 6 – 17mm | 600 – 650 | |
Plywood chống nước 5 – 18mm | 480 – 600 |
Trên đây là bảng thông số về tỉ trọng trung bình của ván dăm, MDF, HDF. Đây chỉ là một trong nhiều chỉ số cần quan tâm khi khách hàng lựa chọn gỗ công nghiệp thi công nội thất. Ngoài ra còn phải quan tâm đến kích thước, độ dày, phát thải formaldehyde… Hi vọng thông tin mà Nội thất Tây Hồ cung cấp ở trên sẽ giúp ích quý khách.